BẢN TIN CẬP NHẬT THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG LÂM ĐỒNG SỐ 2 NĂM 2023
- 26/10/2023
- 359

Bản tin cập nhật thị trường lao động Lâm Đồng, cung cấp thông tin thị trường lao động của Tỉnh trong quý 3 năm 2023
Bản tin cập nhật thị trường lao động Lâm Đồng, cung cấp thông tin thị trường lao động của Tỉnh trong quý 3 năm 2023
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH VỀ THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG TẠI LÂM ĐỘNG QUA TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM.
1. Kết nối cung, cầu lao động:
1.1 Nhu cầu tìm việc làm
Giai đoạn quý 3, số lượt người lao động đăng ký tìm việc làm qua hệ thống Trung tâm DVVL là 1.078 (689 nữ). Cụ thể như sau:
+ Trình độ Đại học có 281 lao động đăng ký tìm việc, chiếm tỷ lệ 26.07 %. Nhu cầu tập trung tìm việc ở các nhóm ngành như: Kế toán, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm 125 lao động (44.48%); Kinh doanh, marketing, bán hàng 70 (24.91%); giáo viên 29 (10.32%); Điện, điện tử, cơ khí , kỹ thuật 16 (5.69%); Hóa, hóa thực phẩm, KCS 14 (4.98%).
+ Trình độ Cao đẳng có 105 lao động chiếm tỷ lệ 9.74 % lao động đăng ký tìm việc làm. Nhu cầu tập trung tìm việc ở các nhóm ngành như: Kế toán, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm 36 lao động (34.29%); Kinh doanh, marketting, bán hàng 16 lao động (15.24%); Giáo viên 16 lao động (15.24%) Điện, điện tử, cơ khí , kỹ thuật 14 lao động (13.33%); Tin học, công nghệ thông tin, viễn thông 7 lao động (6.67%).
+ Trình độ Trung cấp có 68 lao động chiếm tỷ lệ 6.31% lao động đăng ký tìm việc làm. Nhu cầu tìm việc làm tập trung ở các nhóm ngành như: Kế toán, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm 20 lao động (29.41%); Điện, điện tử, cơ khí , kỹ thuật 19 lao động (27.94%); Dược sỹ, y sỹ, bác sỹ 8 lao động (11.76%); Giáo viên 5 lao động (7.35%); Kinh doanh, marketting, bán hàng 5 lao động (7.35%).
+ Công nhân kỹ thuật có 58 lao động chiếm tỷ lệ 5.38% lao động đăng ký tìm việc làm. Nhu cầu tập trung tìm việc ở các nhóm ngành như: Bảo vệ, vệ sỹ, lái xe 50 lao động (86.21%); Du lịch, nhà hàng, khách sạn, dịch vụ 7 lao động (12.07%).
+ Lao động phổ thông có 547 lao động chiếm tỷ lệ 50.74% lao động đăng ký tìm việc làm.
Biểu đồ: Chỉ số cung lao động phân theo trình độ
Bảng biểu: Nguồn cung lao động:
STT |
Nhóm ngành |
Tổng số |
Nữ |
Trình độ chuyên môn |
||||
Tổng |
Tổng |
ĐH |
CĐ |
TC |
CNKT |
LĐPT |
||
1 |
May mặc, dệt đan, se sợi |
3 |
3 |
0 |
0 |
3 |
0 |
0 |
2 |
Bảo vệ, vệ sỹ, lái xe |
61 |
0 |
0 |
0 |
0 |
50 |
11 |
3 |
Điện, điện tử, cơ khí , kỹ thuật |
50 |
0 |
16 |
14 |
19 |
1 |
0 |
4 |
Du lịch, nhà hàng, khách sạn, dịch vụ |
26 |
13 |
11 |
6 |
0 |
7 |
2 |
5 |
Dược sỹ, y sỹ, bác sỹ |
20 |
20 |
6 |
6 |
8 |
0 |
0 |
6 |
Giáo viên |
50 |
39 |
29 |
16 |
5 |
0 |
0 |
7 |
Hóa, hóa thực phẩm, KCS |
24 |
19 |
14 |
3 |
4 |
0 |
3 |
8 |
Kinh doanh, marketting, bán hàng |
91 |
59 |
70 |
16 |
5 |
0 |
0 |
9 |
Kế toán, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm |
181 |
169 |
125 |
36 |
20 |
0 |
0 |
10 |
Lao động phổ thông |
531 |
343 |
0 |
1 |
0 |
0 |
530 |
11 |
Nông nghiệp, nông lâm, sinh học |
7 |
5 |
5 |
0 |
2 |
0 |
0 |
12 |
Quản lý, hành chính văn phòng |
4 |
3 |
3 |
0 |
0 |
0 |
1 |
13 |
Tin học, công nghệ thông tin, viễn thông |
11 |
1 |
2 |
7 |
2 |
0 |
0 |
14 |
Xây dựng, kiến trúc, thiết kế, giao thông vận tải |
19 |
15 |
7 |
4 |
2 |
6 |
0 |
TỔNG |
1078 |
689 |
288 |
109 |
70 |
64 |
547 |
1.2. Nhu cầu tuyển dụng lao động:
Trong quý 3 năm 2023 có 422 doanh nghiệp trong tỉnh tham gia tuyển dụng qua hệ thống Trung tâm DVVL, đã thu thập được 3.973 (nữ:198) vị trí việc làm trống cụ thể như sau:
+ Trình độ Đại học có 286 vị trí việc làm trống chiếm tỷ lệ 7.20%. Nhu cầu tuyển dụng tập trung ở các nhóm ngành như: Kế toán, Tài chính, Ngân hàng, Bảo hiểm 127 (44.41%); Giáo viên 67 (23.43%); Kinh doanh, Maketting, Bán hàng 24 (8.39%); Xây dựng, kiến trúc, thiết kế, giao thông vận tải 14 (4.90%); Quản lý, Hành chính văn phòng 13 (4.55%).
+ Trình độ Cao đẳng có 105 vị trí việc làm trống chiếm tỷ lệ 2.64%. Nhu cầu tuyển dụng tập trung ở các nhóm ngành như: Kinh doanh, Maketting, Bán hàng 62 (59.05%); Kế toán, Tài chính, Ngân hàng, Bảo hiểm 11 (10.48%); Nông nghiệp, Nông lâm, Sinh học 8 (7.62%); Giáo viên 8 (7.62%); May mặc, dệt đan, se sợi 5 (4.76%).
+ Trình độ Trung cấp có 176 vị trí việc làm trống chiếm tỷ lệ 4.43%. Nhu cầu tuyển dụng tập trung ở các nhóm ngành như: Bảo vệ, vệ sỹ, lái xe 141 (80.11%); Du lịch, nhà hàng, khách sạn, dịch vụ 32 (18.18%)
+ Trình độ CNKT có 257 vị trí việc làm trống chiếm tỷ lệ 6.47%. Nhu cầu tuyển dụng tập trung ở các nhóm ngành như: Kinh doanh, Maketting, Bán hàng 54 (21.01%); Kế toán, Tài chính, Ngân hàng, Bảo hiểm 49 (19.07%); Điện, điện tử, cơ khí , kỹ thuật 41 (15.95%); Du lịch, nhà hàng, khách sạn, dịch vụ 30 (11.67%);
+ Lao động phổ thông có 3.149 vị trí việc làm trống chiếm 79.26%.
Biểu đồ: Chỉ số cầu lao động phân theo trình độ
Bảng biểu: Nguồn cầu lao động
STT |
Ngành |
Tổng |
Nữ |
Trình độ chuyên môn kỹ thuật |
||||
ĐH |
CĐ |
TC |
CNKT |
LĐPT |
||||
1 |
May mặc, dệt đan, se sợi |
20 |
- |
5 |
5 |
- |
5 |
5 |
2 |
Bảo vệ, vệ sỹ, lái xe |
159 |
- |
- |
- |
141 |
3 |
15 |
3 |
Điện, điện tử, cơ khí , kỹ thuật |
48 |
- |
5 |
- |
- |
41 |
2 |
4 |
Du lịch, nhà hàng, khách sạn, dịch vụ |
126 |
11 |
11 |
3 |
32 |
30 |
50 |
5 |
Dược sỹ, y sỹ, bác sỹ |
12 |
2 |
8 |
- |
- |
4 |
- |
6 |
Giáo viên |
88 |
16 |
67 |
8 |
- |
- |
13 |
7 |
Hóa, hóa thực phẩm, KCS |
6 |
- |
3 |
3 |
- |
- |
- |
8 |
Kinh doanh, marketting, bán hàng |
152 |
31 |
24 |
62 |
- |
54 |
12 |
9 |
Tài chính ngân hàng, bảo hiểm |
193 |
16 |
127 |
11 |
- |
49 |
6 |
10 |
Lao động phổ thông |
3,061 |
115 |
- |
- |
3 |
22 |
3,036 |
11 |
Nông nghiệp, nông lâm, sinh học |
30 |
5 |
6 |
8 |
- |
14 |
2 |
12 |
Quản lý, hành chính văn phòng |
15 |
2 |
13 |
- |
- |
- |
2 |
13 |
Tin học, CNTT, viễn thông |
24 |
- |
3 |
5 |
- |
16 |
- |
14 |
Xây dựng, kiến trúc, thiết kế, GTVT |
39 |
- |
14 |
- |
- |
19 |
6 |
|
Tổng |
3,973 |
198 |
286 |
105 |
176 |
257 |
3,149 |
1.3. Kết nối nhận định cung – cầu lao động
1.3.1 Phân theo trình độ
Tổng nguồn cung tìm việc trong quý 3: 1.078 lao động ở trình độ Đại học là 281 (26.07%), Cao đẳng 105 (9.74%), Trung cấp 68 (6.31%), Công nhân kỹ thuật 58 (5.38%), Lao động phổ thông là 547 (50.74%) tương đương nhu cầu tuyển dụng quý 3: 3.973 vị trí việc làm trống ở các trình độ lần lượt là: 286 (7.20%); 105 (2.64%), 176 (4.43%), 257 (6.47%), 3.149 (79.26%). Cầu vượt cung ở các bậc Trung cấp, CNKT, LĐPT lần lượt là: 2.58; 4.43; 5.75 lần, riêng trình độ Đại Học và cao đẳng là tương đương nhau.
Biểu đồ: Cung – cầu theo trình độ
1.3.2 Phân theo ngành nghề:
1.3.2.1 Trình độ Đại học:
Ở bậc trình độ ĐH nhu cầu tuyển và nhu cầu tìm việc mặc dù tương đương nhau nhưng vẫn có sự chênh lệch ở các nhóm ngành có cung vượt cầu: Kinh doanh, marketting, bán hàng; Điện, điện tử, cơ khí , kỹ thuật; Hóa, hóa thực phẩm, KCS.
Biểu đồ cung vượt cầu
Các nhóm ngành có cầu vượt cung: Giáo viên; Xây dựng, kiến trúc, thiết kế, giao thông vận tải; Quản lý, hành chính văn phòng
Biểu đồ cầu vượt cung
1.3.2.2 Trình độ Cao đẳng:
Tương tự trình độ cao đẳng nhu cầu tuyển và nhu cầu tìm việc là tương đương nhau, tuy nhiên vẫn có sự chênh lệch ở các nhóm ngành cung vượt cầu: Kế toán, Tài chính, Ngân hàng, Bảo hiểm; Giáo viên; Điện, Điện tử, Cơ khí , Kỹ thuật
Biểu đồ cung vượt cầu
Nhóm ngành có cầu vượt cung: Kế toán, marketing, bán hàng; Nông nghiệp, nông lâm, sinh học; May mặc, dệt đan, se sợi.
Biểu đồ cầu vượt cung:
1.3.2.3 Trình độ Trung cấp
Bậc trình độ Trung cấp có cung vượt cầu ở các nhóm ngành: Kế toán, Tài chính, Ngân hàng, Bảo hiểm; Điện, Điện tử, Cơ khí , Kỹ thuật; Dược sỹ, Y sỹ, Bác sỹ
Biểu đồ cung vượt cầu:
Cầu vượt cung ở nhóm ngành: Bảo vệ, vệ sỹ, lái xe; Du lịch, nhà hàng, khách sạn, dịch vụ.
1.3.2.4 Trình độ CNKT:
Bậc trình độ công nhân kỹ thuật hầu hết các nhóm ngành đều có cầu vượt cung rất nhiều lần, riêng nhóm ngành Bảo vệ, Vệ sỹ, Lái xe có cung vượt cầu
Biểu đồ cung - cầu
II. Thị trường lao động những tháng cuối năm 2023
Dự báo nhu cầu tuyển dụng lao động những tháng cuối năm 2023 có 800 lượt doanh nghiệp tuyển dụng lao động, với khoảng 3.500 vị trí việc làm trống, tập trung các nhóm ngành: Du lịch, nhà hàng, khách sạn, dịch vụ, Kinh doanh, marketing, bán hàng; Bảo vệ, vệ sỹ, lái xe; Kế toán, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm; Nông nghiệp, nông lâm, sinh học. Trong những tháng cuối năm, Trung tâm Dịch vụ việc làm sẽ tiếp tục triển khai các giải pháp phát triển thị trường lao động, kết nối cung-cầu lao động và cung ứng nhân lực trên thị trường lao động. Theo đó, Trung tâm sẽ rà soát, nắm chắc tình hình lao động, việc làm của các doanh nghiệp, để có giải pháp hỗ trợ, cung ứng lao động; phối hợp với các ban ngành liên quan tổ chức các Phiên GDVL tại các huyện, giúp người lao động tại địa phương dễ dàng tiếp cận được thông tin, tìm kiếm được việc làm phù hợp, tổ chức đào tạo, liên kết đào tạo các lớp nghề phù hợp với nhu cầu với thị trường lao động giúp lao động thất nghiệp sớm quay trở lại thị trường lao động./.
PHÒNG TƯ VẤN THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG